風の行方 - Kaze no Yukue
Romaji
surechigau kaze no yukue ni
nanika o sagashinagara
yukkuri to arukitsuzukeyou
toki no nagare no naka de
usurete yuku kioku no sukima ni
mabushisa no zanzou
nukeru you na sora no mukou kara
tokidoki nozoite'ru
mugen ni atta tawainai yume to
ikutsuka no sentaku
toorisugita kisetsu no bun dake
katachi o kaeta kedo
ima mo atama no sumi de
ano koro no mujakisa ga
yakeni natsukashii no wa
kitto riyuu ga aru ah
surechigau kaze no yukue ni
nanika o sagashinagara
fui ni se o oshite kureta no wa
itsuka no yume no kakera
sotto yuuki o kureru
kitto dare ni de mo onaji you na
mayoi wa aru hazu de
umaku waraenai hi wa damatte
minogashite kuretari
kuchi ni wa dasanai yasashisatachi ga
sarigenai ondo de
warukunai kibun o kureru kara
hito wa kandai da ne
tabun omotte'ru uchi ni
fukuzatsu ni shite iru yo
karamawari na tokoro wa
chitto mo kawarenai ah
yukkuri to arukitsuzukete
tadoritsuku beki basho e
ima wa mada wakaranakute mo
daijoubu na ki mo shite'ru
ore-nari no yarikata de
surechigau kaze no yukue ni
nanika o sagashinagara
fui ni se o oshite kureru no wa
tashika na yume no kakera
yukkuri to arukitsuzukete
tadoritsuku beki basho e
ima wa mada wakaranakute mo
daijoubu na ki mo shite'ru
ore-nari no yarikata de
Lời dịch
Say giấc nồng trong chiếc áo choàng của màn đêm, viên pha lê lấp lánh
Quỳ gối với đôi tay siết chặt, cô gái ấy đã cầu nguyện điều gì?
Gió lặng, và bầy chim ngơ ngác, sa mình vào cái chết
Đại dương mục rữa và êm ả, dần tàn lụi trong thinh lặng
Khi chiếc chuông của chuyến du hành khẽ rung lên trong đêm tối
Tôi đã gặp hy vọng [Người] nơi vết sẹo bị bỏ lại bởi tai ương, và ngọn gió đã được sinh ra
Dẫu giờ đây chỉ như một hơi thở mong manh, nó vẫn sẽ lướt ngang thế giới bao la
Và sau cùng cũng khiến chiếc cối xay gió vĩ đại quay vòng.
Trên bờ vực của chính mình, tôi muốn được tận mắt thấy cội nguồn của ngọn gió…
Gió lặng, người người than khóc, và kiếm tìm con chiên hiến tế
Chém giết kẻ yếu như ý muốn, họ chết đi trong thinh lặng
Dẫu ánh tà dương có chìa lìa ngọn lửa và mang nỗi thống khổ hết đêm này qua đêm khác
Bậc anh hùng[Người] đứng trên bờ vực tang thương, mang ngọn gió trong tâm
Dẫu hai đầu gối ấy có run rẩy trong nỗi sợ, Người vẫn sẽ lướt ngang thế giới đương xao động
Và sau cùng cũng khiến số phận vĩ đại quay vòng.
Trên bờ vực của vạn vật, tôi muốn được đuổi theo cội nguồn của ngọn gió này…
Tôi vô cùng…vô cùng hạnh phúc…khi được gặp mặt Người…
Đó là điều tôi đã nghĩ…từ trong sâu thẳm…sâu thẳm tận con tim…
Dù tôi chỉ có đơn độc một mình, tôi đã tìm được một người bạn quý giá.
Dẫu tôi có mang một mục đích quá khó khăn để một mình thực hiện, tôi dám chắc mình có thể xoay sở cùng họ-
Trước khi say giấc nồng trong chiếc áo choàng của màn đêm, viên pha lê lấp lánh
Mãnh liệt và mạnh mẽ hơn cả trước, sau cùng tôi sẽ dâng lên lời cầu nguyện
Và chưa một ai hay biết, cội nguồn của ngọn gió ấy…
Kanji
すれ違う風の行方に
何かを探しながら
ゆっくりと歩き続けよう
時の流れの中で
薄れていく記憶の隙間に
眩しさの残像
抜けるような空の向こうから
時々のぞいてる
無限にあったたわいない夢と
幾つかの選択
通り過ぎた季節の分だけ
カタチを変えたけど
今も頭のすみで
あの頃の無邪気さが
やけに懐かしいのは
きっと理由がある Ah,
すれ違う風の行方に
何かを探しながら
フイに背を押してくれたのは
いつかの夢のカケラ
そっと勇気をくれる
きっと誰にでも同じような
迷いはあるハズで
うまく笑えない日は黙って
見逃してくれたり
口には出さない優しさたちが
さり気ない温度で
悪くない気分をくれるから
人は寛大だね
多分思ってるうちに
複雑にしているよ
空回りなところは
ちっとも変われない Ah,
ゆっくりと歩き続けて
辿り着くべき場所へ
今はまだわからなくても
大丈夫な気もしてる
俺なりのやりかたで
すれ違う風の行方に
何かを探しながら
フイに背を押してくれるのは
確かな夢のカケラ
ゆっくりと歩き続けて
辿り着くべき場所へ
今はまだわからなくても
大丈夫な気もしてる
俺なりのやりかたで